12 quy tắc sử dụng đại từ trong tiếng Anh (phần 2/3)

(...tiếp theo phần 1)

Quy tắc 5. Cái đại từ who, that, và which sẽ là số ít hay số nhiều phụ thuộc vào chủ ngữ. Nếu chủ ngữ số ít, hãy sử dụng động từ số ít. Nếu nó số nhiều, hãy sử dụng động từ số nhiều.

(...tiếp theo phần 1)

Quy tắc 5. Cái đại từ who, that, và which sẽ là số ít hay số nhiều phụ thuộc vào chủ ngữ. Nếu chủ ngữ số ít, hãy sử dụng động từ số ít. Nếu nó số nhiều, hãy sử dụng động từ số nhiều.

  • Ví dụ:

- He is the only one of those men who is always on time.

Từ who thay thế cho one. Do đó, hãy dùng động từ số ít.

Thỉnh thoảng chúng ta cần xem xét cẩn thận hơn đề tìm ra chủ từ đúng nghĩa:

  • Ví dụ:

- He is one of those men who are always on time.

Từ who thay thế cho men. Do đó, hãy dùng động từ số nhiều are.

Trong những câu như ví dụ cuối cùng, nhiều người vẫn nhầm lẫn rằng one là chủ ngữ của mệnh đề và is là động từ. Những hãy xét theo cách này: Of those men who are always on time, he is one.

Quy tắc 6. Những đại từ số ít (I, he, she, everyone, everybody, anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, each, either, neither, etc.) cần động từ số ít. Quy tắc này thường bị bỏ qua khi dùng với đại từ each, either, và neither, theo sau bởi of. Ba đại từ này luôn cần động từ số ít. Đừng bị đánh lừa bởi những gì theo sau of.

  • Ví dụ:

- Each of the girls sings well.
- Either of us is capable of doing the job.
- Neither of them is available to speak right now.

Ngoại lệ: Khi each theo sau một danh từ hoặc đại từ trong một số câu, thậm chí những người viết có nhiều kinh nghiệm vẫn bị sập bẫy:

  • Sai: The women each gave her approval. Đúng: The women each gave their approval.
  • Sai: The words are and there each ends with a silent vowel.
  • Đúng: The words are and there each end with a silent vowel.

Những ví dụ này không mâu thuẫn với Quy Tắc 6, bởi vì each không phải là chủ ngữ, mà là một định ngữ mô tả cho chủ ngữ thực.

Quy tắc 7. Để quyết định nên dùng đại từ làm chủ ngữ hay đại từ là tân ngữ sau những từ như than hoặc as.

  • Ví dụ:

- Tranh is as smart as she/her.
Nếu chúng ta hiểu ngầm thì câu sẽ như sau Tranh is as smart as she is. Do đó, she là câu trả lời đúng.

- Zoe is taller than I/me.
Hoàn chỉnh phải là Zoe is taller than I am.

- Daniel would rather talk to her than I/me.
Chúng ta có thể diễn giải câu này theo 2 cách: Daniel would rather talk to her than to me. HOẶC Daniel would rather talk to her than I would. Nghĩa của câu sẽ thay đổi tùy theo cách mà bạn chọn đại từ.

Quy tắc 8. Các đại từ sở hữu yours, his, hers, its, ours, theirs, và whose không bao giờ cần dấu '. Hãy tránh dùng những thứ như her's và your's.

Mời bạn xem tiếp phần 3 (cuối).