- Little/ a little + danh từ không đếm được:
Little: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Ví dụ: I have little money, not enough to buy groceries.
- Little/ a little + danh từ không đếm được:
-
Little: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Ví dụ: I have little money, not enough to buy groceries.
-
A little: có một chút, đủ để
Ví dụ: I have a little money, enough to buy groceries.
- Few/ a few + danh từ đếm được số nhiều:
-
Few: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)
Ví dụ: I have few books, not enough for reference reading.
-
A few: có một chút, đủ để
Ví dụ: I have a few records, enough for listening.
- Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối với other/another; this/that).
Ví dụ: Are you ready in money. Yes, a little.
Tại sao Bạn chưa giao tiếp tốt tiếng Anh?