Kiến Thức

12 quy tắc sử dụng đại từ trong tiếng Anh (phần 1/3)

Một đại từ (I, me, he, she, herself, you, it, that, they, each, few, many, who, whoever, whose, someone, everybody, etc.) là một từ thay thế cho một danh từ. Trong câu Joe saw Jill, and he waved at her, đại từ he và her lần lượt thay thế cho Joe và Jill. Có 3 loại đại từ: đại từ làm chủ ngữ - subject pronouns (ví dụ: he); đại từ làm tân ngữ - object pronouns (ví dụ: him); hoặc đại từ sở hữu - possessive pronouns (ví dụ: his).

Định nghĩa

Một đại từ (I, me, he, she, herself, you, it, that, they, each, few, many, who, whoever, whose, someone, everybody, etc.) là một từ thay thế cho một danh từ. Trong câu Joe saw Jill, and he waved at her, đại từ heher lần lượt thay thế cho JoeJill. Có 3 loại đại từ:  đại từ làm chủ ngữ - subject pronouns (ví dụ: he); đại từ làm tân ngữ - object pronouns (ví dụ: him); hoặc đại từ sở hữu - possessive  pronouns (ví dụ: his).

Quy tắc 1. Đại từ làm chủ ngữ được dùng khi đại từ đóng vai trò là chủ ngữ của câu hoặc mệnh đề. Bạn có thể nhớ những đại từ làm chủ ngữ này một cách dễ dàng thông qua việc điền vào chỗ trống dành cho chủ ngữ của câu đơn giản sau.

Ví dụ: ___ did the job.
I, he, she, we, they, who, whoever, etc., tất cả đều đúng do đó đều là đại từ làm chủ ngữ.

Quy tắc 2. Đại từ làm chủ ngữ cũng được dùng để gọi lại tên của chủ ngữ. Chúng sẽ đi theo động từ 'to be', chẳng hạn như is, are, was, were, am, will be, had been, v.v.

  • Ví dụ:

- It is he.
- This is she speaking.
- It is we who are responsible for the decision to downsize.

LƯU Ý

Trong tiếng Anh thân mật, phần lớn mọi người có xu hướng đặt sau động từ to be một đại từ là tân ngữ như me, her, them. Nhiều học giả tiếng Anh vẫn phớt lờ sự khác nhau giữa tiếng Anh trang trọng và tiếng Anh thân mật.

  • Ví dụ:

- It could have been them.

Đúng ngữ pháp: It could have been they.

  • Ví dụ:

- It is just me at the door.

Đúng ngữ pháp: It is just I at the door.

Quy tắc 3. Quy tắc này có thể làm ngạc nhiên thậm chí những người khá ngôn ngữ: khi who thay thế cho một đại từ nhân xưng (I, you, he, she, we, they), thì động từ theo sau who sẽ phải hòa hợp với đại từ mà nó thay thế.

  • Đúng: It is I who am sorry. (I am)
  • Sai: It is I who is sorry.
  • Đúng: It is you who are mistaken. (you are)
  • Sai: It is you who's mistaken.

Quy tắc 4. Đại từ làm tân ngữ cũng được dùng ở mọi vị trí khác ngoài Quy Tắc 1  và2 (tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp, tân ngữ của một giới từ). Object pronouns include me, him, herself, us, them, themselves, etc.

  • Ví dụ:

- Jean saw him.
Him là tân ngữ trực tiếp.

- Give her the book.
Her là tân ngữ gián tiếp và tân ngữ trực tiếp là book.

- Are you talking to me?
Me là tân ngữ của tân ngữ của giới từ to.

Xem tiếp phần 2 tại đây.

 


Chuẩn Hóa Tiếng Anh Emas - 15 NĂM KINH NGHIỆM đào tạo tiếng Anh cho người lớndoanh nghiệp.

Mang đến giải pháp đột phá giúp bạn nhanh chóng lấy lại căn bản và tự tin giao tiếp tiếng Anh sau 2-3 tháng

Administrator

Avatar Administrator

Công ty TNHH Giải Pháp Tin Học Trực Tuyến Nét Việt thành lập vào 14 tháng 6 năm 2010 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 31 tháng 8 năm 2010. Với một thời gian hình thành và phát triển không lâu. Tuy nhiên nhờ vào kinh nghiệm có được từ những thất bại cũng như những thành công của các Ông lớn trong lĩnh vực IT. Đúc kết và phát huy để cho ra đời một phương châm tối ưu cho con đường phát triển. ITNet đã và đang vững bước cạnh tranh với các đối thủ mạnh trong thương trường.

Top

Facebook