Dùng ‘a’ hoặc ‘an’ trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
a. Dùng “an” với:
Mạo từ 'an' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong phiên âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:
b. Dùng “a” với:
Dùng ‘a’ trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm (xét theo phiên âm).
VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,...
Dùng ‘the’ trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung.
Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the.
a. Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên:
The old are often very hard in their moving
There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue.
We ate breakfast at 8 am this morning.
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể:
The dinner that you invited me last week were delecious.
Students go to school everyday.
The patient was released from hospital.
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng "the".
Students go to the school for a class party.
The doctor left the hospital for lunch.
Có "The" | Không "The" |
+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi,
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the + Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains + Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới: The earth, the moon + The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng The University of Florida + The + số thứ tự + danh từ The third chapter.
tên khu vực đó phải được tính từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese + Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)
The United States, The Central African + Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The + Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử The Constitution, The Magna Carta
the Indians + Trước tên các môn học cụ thể The Solid matter Physics
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các
|
+ Trước tên một hồ
Lake Geneva
Mount Vesuvius + Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao Venus, Mars
+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng Stetson University + Trước các danh từ đi cùng với một số đếm Chapter three, Word War One
+ Trước tên các nước chỉ có một từ: China, France, Venezuela, Vietnam
+ Trước tên các nước mở đầu bằng New, New Zealand, North Korean, France + Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện: Europe, Florida + Trước tên bất kì môn thể thao nào baseball, basketball
+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số freedom, happiness + Trước tên các môn học nói chung mathematics + Trước tên các ngày lễ, tết Christmas, Thanksgiving
+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các To perform jazz on trumpet and piano |
KHÓA HỌC
LÀM CHỦ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
(Khóa học giúp bạn hệ thống hóa các điểm ngữ pháp quan trọng
giúp bạn hiểu rõ, nhớ lâu và dễ dàng áp dụng.)
Chuẩn Hóa Tiếng Anh Emas - 15 NĂM KINH NGHIỆM đào tạo tiếng Anh cho người lớn và doanh nghiệp.
Mang đến giải pháp đột phá giúp bạn nhanh chóng lấy lại căn bản và tự tin giao tiếp tiếng Anh sau 2-3 tháng