Chào bạn,
Nếu bạn đang du lịch ở người ngoài, thì đây là những ngữ cảnh mà bạn thường giao tiếp: thời tiết, tại nhà hàng, tại khách sạn, tại sân bay, hỏi giờ, hỏi đường…
Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu với chủ đề Thời tiết (weather /’weðər/)
WEATHER (có audio)
A: It's an ugly day today.
ɪts ən ˈʌgli deɪ təˈdeɪ.
Hôm nay trời tệ quá.
B: I know. I think it may rain.
aɪ noʊ. aɪ θɪŋk ɪt meɪ reɪn.
Tôi biết. Có lẽ trời sẽ mưa.
A: It's the middle of summer, it shouldn't rain today.
ɪts ðə ˈmɪdəl ɑ:v ˈsʌmər, ɪt ˈʃʊdənt reɪn təˈdeɪ.
Giữa mùa hè rồi, chắc không mưa đâu.
B: That would be weird.
ðæt wʊd bi wɪrd.
Nghĩ cũng lạ.
A: Yeah, especially since it's ninety degrees outside.
jæ, əˈspeʃli sɪns ɪts ˈnaɪnti dɪˈgriz ˈaʊtˈsaɪd.
Vâng, đặc biệt là trời đang nóng 90 độ F.
B: I know, it would be horrible if it rained and it was hot outside.
aɪ noʊ, ɪt wʊd bi ˈhɔ:rəbəl ɪf ɪt reɪnd ænd ɪt wʌz hɑ:t ˈaʊtsaɪd.
Tôi biết, thật tệ nếu nhưng trời mưa và trời đang nóng bên ngoài.
A: Yes, it would be.
jes, ɪt wʊd bi:
Vâng, sẽ rất tệ.
B: I really wish it wasn't so hot every day. (tiếng Anh hiện đại wasn’t được thế bằng weren’t)
aɪ ˈrɪli wɪʃ ɪt ˈwɑ:zənt soʊ hɑ:t ˈevri deɪ.
Thật sự thì tôi ước gì hôm nay trời không quá nóng như vậy.
A: Me too. I can't wait until winter.
mi tu. aɪ kænt weɪt ənˈtɪl ˈwɪntər.
Tôi cũng vậy. Tôi nôn đến mùa đông quá.
B: I like winter too, but sometimes it gets too cold.
aɪ laɪk ˈwɪntər tu:, bʌt ˈsʌmtaɪmz ɪt gets tu: koʊld.
Tôi cũng thích mùa đông nữa, nhưng thỉnh thoảng thì trời lại quá lạnh.
A: I'd rather be cold than hot.
aɪd ˈræðər bi koʊld ðæn hɑ:t
Tôi thì thích lạnh hơn là nóng.
B: Me too.
mi tu:
Tôi cũng vậy.
Tham khảo khóa đàm thoại tại đây.
Chuẩn Hóa Tiếng Anh Emas - 15 NĂM KINH NGHIỆM đào tạo tiếng Anh cho người lớn và doanh nghiệp.
Mang đến giải pháp đột phá giúp bạn nhanh chóng lấy lại căn bản và tự tin giao tiếp tiếng Anh sau 2-3 tháng