Giao tiếp về chủ đề Thời Tiết - phần 2 (có audio)

Hôm nay, chúng ta sẽ thực hành bài đàm thoại mẫu số 2 nhằm giúp bạn làm quen với nhiều ngữ cảnh khác nhau và do đó sẽ gia tăng khả năng phản xạ của bạn trong tình huống thực tế.

Chào bạn,

Practice makes perfect - thực hành giúp chúng ta hoàn thiện hơn.

Trong bài trước, chúng ta đã thực hành bài đàm thoại 1 về chủ đề thời tiết. Nếu bạn chưa thực hành bài đàm thoại này, vui lòng xem tại đây.

Hôm nay, chúng ta sẽ thực hành bài đàm thoại mẫu số 2 nhằm giúp bạn làm quen với nhiều ngữ cảnh khác nhau và do đó sẽ gia tăng khả năng phản xạ của bạn trong tình huống thực tế.

Hãy tập phát âm những từ khó trước khi bạn bắt đầu thực hành nguyên câu.

WEATHER 2 (nghe audio)

A: It doesn't look very nice outside today.        

     ɪt ˈdʌzənt lʊk ˈvɛri naɪs ˈaʊtsaɪd təˈdeɪ.

     Hôm nay trời có vẻ không tốt nhỉ.

B: You're right. I think it's going to rain later.    

     jʊr raɪt. aɪ θɪŋk ɪts ˈgoʊɪŋ tu: reɪn ˈleɪtər.

    Đúng rồi. Tôi nghĩ chắc trời sẽ mưa.

A: In the middle of the summer, it shouldn't be raining.              

     ɪn ðə ˈmɪdəl ɑ:v ðə ˈsʌmər, ɪt ˈʃʊdənt bi: ˈreɪnɪŋ.

     Giữa mùa hè chắc có lẽ trời không mưa đâu.

B: That wouldn't seem right.    

     ðæt ˈwʊdənt si:m raɪt.

    Có vẻ không đúng đâu.

A: Considering that it's over ninety degrees outside, that would be weird.            

     kənˈsɪdərɪŋ ðæt ɪts ˈoʊvər ˈnaɪnti dɪˈgri:z ˈaʊtsaɪd, ðæt wʊd bi: wɪrd.

     Bên ngoài đang hơn 90 độ F, mưa kể cũng lạ.

B: Exactly, it wouldn't be nice if it started raining. It's too hot.              

     ɪgˈzæktli, ɪt ˈwʊdənt bi: naɪs ɪf ɪt ˈstɑ:rtɪd ˈreɪnɪŋ. ɪts tu: hɑ:t.

     Chính xác, sẽ rất tệ nếu trời bắt đầu mưa. Trời nóng quá.

A: I know, you're absolutely right.        

    aɪ noʊ, jʊr ˌæbsəˈlu:tli raɪt.

    Tôi biết, bạn nói đúng.

B: I wish it would cool off one day.       

    aɪ wɪʃ ɪt wʊd ku:l a:f wʌn deɪ.

    Tôi ước gì hôm nào trời mát hơn.

A: That's how I feel, I want winter to come soon.          

    ðæts haʊ aɪ fi:l, aɪ wɑ:nt ˈwɪntər tu: kʌm su:n.

    Đó là những gì tôi đang cảm nhận, tôi muốn mùa đông đến sớm chút.

B: I enjoy the winter, but it gets really cold sometimes.              

     aɪ ɪnˈʤɔɪ ðə ˈwɪntər, bʌt ɪt gɛts ˈri:li koʊld ˈsʌmtaɪmz.

    Tôi thích mùa đông, nhưng thỉnh thoảng trời lạnh quá.

A: I know what you mean, but I'd rather be cold than hot.              

     aɪ noʊ wa:t ju: mi:n, bʌt aɪd ˈræðər bi: koʊld ðæn hɑ:t.

     Tôi hiểu ý bạn. nhưng tôi thành lạnh hơn là nóng.

B: That's exactly how I feel.      

    ðæts ɪgˈzæktli haʊ aɪ fi:l.

    Đó chính xác là những gì tôi đang cảm nhận.

Sau khi thực hành xong, bạn hãy nhắm mắt lại và tưởng tượng ngữ cảnh thực tế. Hãy hình dung bạn là một nhân vật trong ngữ cảnh đó. Sự tưởng tượng của bạn càng cụ thể bao nhiêu thì bài thực hành của bạn càng thực tế và hiệu quả bấy nhiêu.

Chúc bạn thực hành tốt.

Tham khảo khóa giao tiếp tiếng Anh hàng ngày tại đây.