Mô tả một người bằng tiếng Anh - phần cuối (có audio)

Hãy hình dung khi bạn gặp ai đó trong 30 phút, thông thường bạn chỉ nói về những chủ đề quen thuộc. Do đó, bạn không nhất thiết phải biết nhiều chủ đề trong giai đoạn đầu học tiếng Anh mà điều quan trọng là bạn cần phải thành thạo những chủ đề quen thuộc đó. Hãy thực hành thường xuyên để bạn không chỉ đọc hiểu mà bạn còn có thể nghe nói tốt trong những chủ đề quen thuộc này.

Chào bạn,

Chúng ta lại có dịp gặp lại với chủ đề mô tả một người.

Hãy hình dung khi bạn gặp ai đó trong 30 phút, thông thường bạn chỉ nói về những chủ đề quen thuộc. Do đó, bạn không nhất thiết phải biết nhiều chủ đề trong giai đoạn đầu học tiếng Anh mà điều quan trọng là bạn cần phải thành thạo những chủ đề quen thuộc đó. Hãy thực hành thường xuyên để bạn không chỉ đọc hiểu mà bạn còn có thể nghe nói tốt trong những chủ đề quen thuộc này.

Với tinh thần này, hôm nay chúng ta sẽ thực hành tiếp chủ đề mô tả một người. Chúng ta cùng thực hành nhé:

DESCRIBING PEOPLE – DIALOG 2 (có audio)

A: There's a new girl in school, have you seen her yet?

     ðerz ə nu: gɜ:rl ɪn sku:l, hæv ju: si:n hɜ:r jet?

     Có một cô bé mới trong trường chúng ta, bạn gặp rồi chứ?

B: I haven't seen her yet.          

     aɪ ˈhævənt si:n hɜ:r jet.

    Ồ chưa.

A: I think that she is very pretty.           

    aɪ θɪŋk ðæt ʃi: ɪz ˈveri ˈprɪti.

    Tôi nghĩ là cô ấy rất dễ thương.

B: Tell me how she looks.         

     tel mi: haʊ ʃi: lʊks.

    Kể tôi nghe xem cô ấy trông thế nào?

A: She's kind of short.  

     ʃi:z kaɪnd ɑ:v ʃɔ:rt.

    Cô ấy hơi thấp.

B: What height is she?

     wɑ:t haɪt ɪz ʃi:?

    Cao bao nhiêu nhỉ?

A: She's probably about five feet.         

     ʃi:z ˈprɑ:bəbli əˈbaʊt faɪv fi:t.

    Cô ấy cao khoảng 1.5m thôi.

B: That's nice, but tell me what she looks like.

     ðæts naɪs, bʌt tel mi: wɑ:t ʃi: lʊks laɪk.

    Cũng được mà, nhưng mà cô ấy trông thế nào?

A: The first thing I noticed was her beautiful brown eyes.              

     ðə fɜ:rst θɪŋ aɪ ˈnoʊtəst wɑ:z hɜ:r ˈbju:təfəl braʊn aɪz.

    Điều đầu tiên mà tôi chú ý chính là đôi mắt nâu xinh đẹp của cô ấy.

B: I think I might've bumped into her before.   

     aɪ θɪŋk aɪ ˈmaɪtəv bʌmpt ˈɪntu hɜ:r bɪˈfɔ:r.

     Tôi nghĩ có lẽ tôi vô tình chạm mặt cô ấy rồi.

A: Are you telling me that you've seen her before?       

     ɑ:r ju: ˈtelɪŋ mi: ðæt ju:v si:n hɜ:r bɪˈfɔ:r?

     Ý bạn nói là bạn đã thấy cô ấy rồi à?

B: I believe so.

    aɪ bɪˈli:v soʊ.

    Chắc là vậy.

TỪ VỰNG BỔ TRỢ:

 

Chúc bạn sức khỏe và thành công trong cuộc sống!

Tham khảo khóa học giao tiếp tiếng Anh tại đây.