Kết quả tìm

EMAS: Buổi học '03 BƯỚC ĐỂ NÓI CHUẨN TIẾNG ANH' ngày 19/08/2013

EMAS: Buổi học
Tại buổi học, Bạn sẽ khám phá được:
- Nguyên nhân mà đa số người Việt Nam chưa thể giao tiếp tốt tiếng Anh
- Học cách phát âm chuẩn bất kỳ từ nào trong tiếng Anh mà không cần người hướng dẫn
- Sự khác nhau trong cách phát âm giữa Tiếng Anh người Anh và Tiếng Anh người Mỹ
- Vai trò của ngữ điệu và nối âm trong giao tiếp Tiếng Anh

EMAS: 7 mẹo để xóa bỏ giọng bản xứ cũ

EMAS: 7 mẹo để xóa bỏ giọng bản xứ cũ
1. Dòng chảy tiếng Anh. Người ta nói rằng nhịp điệu của tiếng anh giống với nhạc jazz. Thông thường một người mới học nói tiếng Anh được khuyên là nên nói chậm lại. Điều này thực sự có thể gây ra nhiều khó khăn hơn. Các từ tiếng Anh thông thường được nối với nhau, ví dụ như trong “how-are you” hai từ đầu nghe giống như một từ. Nếu bạn nói từng từ một thì giọng của bạn giống rô-bốt hơn.

EMAS tài trợ Cuộc Thi Học Thuật ELABS

EMAS tài trợ Cuộc Thi Học Thuật ELABS
E-LABS là một sân chơi học thuật thường niên của sinh viên Khoa Điện Tử Viễn Thông – Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TP. HCM. Bắt nguồn từ một cuộc thi học thuật dành cho sinh viên trong khoa vào năm 2008, đến nay, cuộc thi với 6 lần tổ chức đã thu hút sinh viên nhiều trường Đại Học trên địa bàn Thành phố cùng tham gia.

EMAS: 5 kỹ thuật hàng đầu giúp bạn cải thiện Giọng Bản Xứ Mỹ

EMAS: 5 kỹ thuật hàng đầu giúp bạn cải thiện Giọng Bản Xứ Mỹ
Sự ra đời của Internet và những tiến bộ nhanh chóng về mặt công nghệ đã mang cả thế giới vào một ngôi nhà chung. Điều này điều này đã ảnh hưởng lớn đến mối quan hệ giữa các doanh nghiệp ở khắp mọi miền trên thế giới.
Cản trở chính trong tiến trình hội nhập này chính là giao tiếp. Hầu hết những công việc có mức thu nhập cao đều đòi hỏi giao tiếp tiếng Anh thuần thục.

EMAS: Tại sao Bạn không hiểu họ? – Dạng rút gọn trong tiếng Anh nói

EMAS: Tại sao Bạn không hiểu họ? – Dạng rút gọn trong tiếng Anh nói
Một trong những lý do làm cho chúng ta khó hiểu người Bản xứ nói là vì họ thường sử dụng những dạng rút gọn (reduced speech forms) khi nói chuyện trong những tình huống thân mật.

EMAS: Khóa 63 'Làm Chủ Giọng Bản Xứ Mỹ'

EMAS: Khóa 63
"Có lẽ vì hầu hết các Anh/Chị học viên khóa AAM 63 là doanh nhân nên mỗi buổi học của khóa AAM 63 đều 'máu lửa', cởi mở và mang tính học hỏi lẫn nhau. EMAS ngưỡng mộ mọi người vì đã không quản đường xá kẹt xe để đến lớp mặc cho công việc kinh doanh luôn tất bật. Và EMAS cũng cám ơn các Anh/Chị rất nhiều vì những kinh nghiệm từ công việc, những chiêm nghiệm về cuộc sống mà mỗi Anh/Chị đã đem đến để sẻ chia. " - EMAS

EMAS: Cấu trúc chung của một câu tiếng Anh

EMAS: Cấu trúc chung của một câu tiếng Anh
Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ.

EMAS: Word stress - yếu tố quan trọng trong phát âm tiếng Anh

EMAS: Word stress - yếu tố quan trọng trong phát âm tiếng Anh
Trọng âm chính là chiếc chìa khóa giúp việc giao tiếp trở nên dễ dàng hơn; đặc biệt là khi nói những câu dài với nhịp điệu nhanh. Người bản xứ có thể dễ dàng nhấn trọng âm của một từ trong khi rất nhiều người học ở Việt Nam lại gặp khó khăn với trọng âm vì thói quen nói ngôn ngữ đơn âm từ tiếng Việt. Bài viết này giúp bạn hiểu rõ hơn về trọng âm và do đó bạn sẽ nhấn trọng âm dễ dàng hơn.

EMAS: Cách sử dụng little, a little, few, a few

EMAS: Cách sử dụng little, a little, few, a few
- Little/ a little + danh từ không đếm được:
Little: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Ví dụ: I have little money, not enough to buy groceries.

EMAS: thứ tự của các loại tính từ

EMAS: thứ tự của các loại tính từ
Tính từ hầu như luôn xuất hiện ngay trước danh từ hoặc ngữ danh từ mà chúng bổ nghĩa. Thỉnh thoảng tính từ xuất hiện trong một chuỗi; khi xuất hiện như vậy chúng phải tuân thủ theo thứ tự nhất định tùy theo phân loại.

Tính từ xuất hiện theo thứ tự sau: 1. Định từ - mạo từ và một số từ hạn định khác.
Ví dụ: a, an, five, her, our, those, that, several, some
Total: 214
Top

Facebook