Chúng ta thường dùng MUST và HAVE TO để diễn tả sự cần thiết vì phải làm một một công việc gì đó. Xét về ý nghĩa, chúng có thể giống nhau. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, giữa MUST và HAVE TO lại có ý nghĩa khác nhau một chút...
(>> THAM KHẢO KHÓA HỌC ÔN TẬP VÀ HỆ THỐNG HÓA NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TẠI ĐÂY)
A. MUST và HAVE TO đều được sử dụng để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó và có thể sử dụng giống nhau trong nhiều tình huống.
Ví dụ:
Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.
Bạn phải có hộ chiếu để đi thăm hầu hết các nước ngoài
B. MUST và HAVE TO cũng có một vài sự khác nhau như sau:
1. MUST để diễn tả cảm giác của cá nhân, HAVE TO dùng thiên về quy định
“You MUST do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.
Ví dụ:
Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)
Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.
- “You HAVE TO do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.
Ví dụ:
Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)
Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)
Note: Trong một vài trường hợp, nếu như chúng ta không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng HAVE TO.
Ví dụ:
Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.
2. HAVE TO dùng cho tất cả mọi thì, MUST để nói về hiện tại hay tương lai
Ví dụ:
a. MUST
Chúng ta phải đi ngay bây giờ.
Chúng ta phải đi vào ngày mai.
b. HAVE TO
Tôi đã phải đến bệnh viện.
Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?
3. Trong câu nghi vấn và câu phủ định, HAVE TO đi kèm với do/does/did..., còn MUST thì không
Ví dụ
Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?
Karen không phải làm việc vào thứ bảy
4. HAVE TO - việc cần thiết phải làm do tác động bên ngoài, MUST - việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
Ví dụ:
a. MUST
Tớ cảm thấy hơi mệt, nên tớ phải đi ngủ sớm đây.
Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.
b. HAVE TO
Tớ phải đến chỗ làm đúng 9 giờ. Sếp tớ rất nghiêm khắc.
(do có tác động bên ngoài là "My boss is very strict" , nên "I HAVE TO arrive at work at 9 sharp.")
Chúng ta phải trả lời ông ấy trong ngày hôm nay, nếu không sẽ mất hợp đồng này.
(do có tác động bên ngoài là "or lose out on the contract", nên "We HAVE TO give him our answer today")
Tải miễn phí sách ôn tập ngữ pháp tại đây.
KHÓA HỌC
LÀM CHỦ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
(Khóa học giúp bạn hệ thống hóa các điểm ngữ pháp quan trọng
giúp bạn hiểu rõ, nhớ lâu và dễ dàng áp dụng.)
Chuẩn Hóa Tiếng Anh Emas - 15 NĂM KINH NGHIỆM đào tạo tiếng Anh cho người lớn và doanh nghiệp.
Mang đến giải pháp đột phá giúp bạn nhanh chóng lấy lại căn bản và tự tin giao tiếp tiếng Anh sau 2-3 tháng